Hôn nhân – bước ngoặt mới trong cuộc đời của mỗi con người. Khi đã quyết định bước vào cuộc sống hôn nhân, bạn không chỉ phải chuẩn bị cho đám cưới, mà còn phải nắm rõ thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định hiện hành của pháp luật. Dưới đây là các thủ tục đăng ký kết hôn theo pháp luật mới nhất đang hiện hành năm 2019 và năm 2020 cho các cặp đôi sắp lập gia đình.
Nội dung
ToggleHôn nhân – bước ngoặt mới trong cuộc đời của mỗi con người
Theo Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, thủ tục đăng ký kết hôn chỉ được xác lập khi hai bên đáp ứng với những điều kiện cơ bản sau đây:
Nếu vi phạm một trong các điều kiện trên sẽ không được cấp giấy đăng ký kết hôn.
Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, thì khi đăng ký kết hôn cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ dưới đây:
Cũng như những bước nào? Đây cũng là một trong những vấn đề mà các cặp đôi chuẩn bị kết hôn thường thắc mắc. Hiểu được điều đó, chúng tôi xin được chia sẻ trình tự thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất theo luật 2019 – 2020 mà các cặp đôi nên biết sau đây:
Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch xem xét nếu như đủ điều kiện kết hôn thì công chức tư pháp ghi việc kết hôn vào sổ hộ tịch, cùng hai bên nam nữ ký vào sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cũng cùng ký vào giấy đăng ký kết hôn.
Mẫu giấy đăng ký kết hôn hiện hành
Căn cứ tại Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì giấy chứng nhận kết hôn sẽ được cấp ngay sau khi cán bộ tư pháp nhận được đầy đủ quy trình đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật. Nếu trong trường hợp cần xác minh thêm các điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn cấp Giấy chứng nhận kết hôn không quá 05 ngày làm việc.
Đối với đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú trong nước thì được miễn lệ phí đăng ký kết hôn.
Đối với việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài thì mỗi bên phải tuân thủ theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn. Trường hợp việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài bên cạnh việc đáp ứng điều kiện kết hôn theo pháp luật nước mình thì còn phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Đối với việc kết hôn giữa những người nước ngoài thường trú tại Việt Nam và muốn làm thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì phải tuân theo điều kiện kết hôn theo pháp luật Việt nam quy định.
Người nước ngoài kết hôn tại Việt Nam phải tuân theo điều kiện kết hôn do pháp luật Việt Nam quy định
Từ ngày 01/01/2016, thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài do UBND huyện trở lên thực hiện. Cụ thể theo quy định tại Điều 34 Luật Hộ tịch như sau:
Để đăng ký kết hôn thuận lợi thì các cặp đôi cần chuẩn bị giấy tờ để đăng ký kết hôn với người nước ngoài theo quy định của pháp luật gồm:
Lưu ý: Các giấy tờ trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự và được dịch ra tiếng Việt có công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật; đồng thời phải còn thời hạn sử dụng.
Ngoài các giấy tờ trên, tùy từng trường hợp mà các bên phải nộp thêm một số giấy tờ tương ứng.
Thủ tục xin kết hôn với người nước ngoài có phần phức tạp hơn, cụ thể thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất theo quy định pháp luật sẽ được thực hiện qua 4 bước gồm:
Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Ngoài các vấn đề như thủ tục đăng ký kết hôn trong nước hay thủ tục xin kết hôn với người nước ngoài,… Vây quanh vấn đề hôn nhân chúng tôi cũng sẽ giải đáp thêm một số vấn đề liên quan mà các đôi bạn trẻ đang thắc dưới đây:
Câu hỏi: Mất giấy đăng ký kết hôn có được ly hôn không?
Giải đáp: Vẫn có thể tiến hành thủ tục ly hôn khi không còn giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Muốn có giấy đăng ký kết hôn để làm hồ sơ ly hôn bạn cần liên hệ với cơ quan hộ tịch nơi đăng ký kết hôn trước đây để xin cấp bản sao. Và trong hồ sơ ly hôn cần nêu rõ vì sao không có giấy đăng ký kết hôn gốc.
Mất giấy đăng ký kết hôn vẫn có thể ly hôn
Câu hỏi: Có được ủy quyền thực hiện việc đăng ký kết hôn không?
Giải đáp: Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 15/2015/TT-BTP quy định về việc ủy quyền đăng ký hộ tịch thì việc đăng ký kết hôn không được pháp luật quy định có thể ủy quyền cho người khác thực hiện thay.
Câu hỏi: Người cùng giới được đăng ký kết hôn không?
Giải đáp: Chiếu theo Khoản 2, Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình thì “Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính” và đã bỏ quy định “cấm kết hôn giữa những người cùng giới tính” từ ngày 1 tháng 1 năm 2015. Tuy nhiên, Luật 2014 vẫn quy định “không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính”.
Câu hỏi: Thủ tục đăng ký kết hôn lại cần những giấy tờ gì?
Giải đáp: Căn cứ theo Khoản 1 Điều 27 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký lại kết hôn gồm những giấy tờ sau:
Câu hỏi: Về thủ tục đăng ký kết hôn với công dân Lào, thủ tục đăng ký kết hôn với người Trung Quốc hay kết hôn của người Pháp với người Việt Nam có gì khác nhau không?
Giải đáp: Xét về điều kiện, cũng như trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài là như nhau và theo quy định của pháp luật Nước CHXHCN Việt Nam.
Câu hỏi: Đăng ký kết hôn ở nước ngoài có được công nhận ở Việt Nam?
Giải đáp: Theo Điều 19, Điều 36 và Khoản 4 Điều 38 Nghị định Số: 126/2014/NĐ-CP thì việc đăng ký kết hôn ở nước ngoài sẽ có giá trị pháp lý tại Việt Nam nếu đủ điều kiện, không trái với pháp luật và được Sở Tư pháp ghi chú vào Sổ hộ tịch.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thủ tục đăng ký kết hôn 2019 và năm 2020 . Hy vọng những thông tin tư vấn đăng ký kết hôn miễn phí trên sẽ giúp ích cho các cặp đôi chuẩn bị lập gia đình.